Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe,Mg bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dd Y và 4.48l khí H2 ở d9ktc. Biết nồng độ của MgCl2 trong dd Y là 11.49%. Tính nồng độ % của muối sắt trong dd Y.
GIÚP MÌNH GIẢI HỘ BÀI NÀY IK!
Hoà tan hoàn toàn hh X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20%, thu đươc dd Y. Nồng độ của FeCl2 trong dd Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dd Y là
A. 24,24%.
B. 11,79%.
C. 28,21%.
D. 15,76%.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dung dịch Y . Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,87 %
a,Viết phương trình phản ứng .
b,Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{Mg}=2x+2y\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{Fe}+n_{Mg}=x+y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=36,5.\left(2x+2y\right)=73\left(x+y\right)\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{73\left(x+y\right)}{20\%}=365\left(x+y\right)\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + mMg + m dd HCl - mH2 = 56x + 24y + 365.(x+y) - 2.(x+y) = 419x + 387y (g)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=11,87\%\) \(\Rightarrow\dfrac{95y}{419x+387y}=0,1187\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=0,9865\Rightarrow x=0,9865y\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127x}{419x+387y}.100\%=\dfrac{127.0,9865y}{419.0,9865y+387y}.100\%\approx15,65\%\)
Hòa tan hh X gồm Fe và Mg bằng 1 lượng vừa đủ HCL 20% thu được dd Y. Biết nồng độ của MgCl2 trong dd Y là 11.787%
A. Tính nồng độ của muối sắt
B. Nếu thêm vào dd Y 1 lượng dd NaOH 10% vừa đủ để tác dụng thì nồng độ % của các chất có trong dd sau phản ứng là bao nhiêu.
Giả sử \(m_{ddHCl}=36,5(g) ->n_{HCl}=\dfrac{36,5.20}{36,5.100}=0,2(mol) \)
Gọi a và b là số mol của Fe và Mg
\(Fe+2HCl\)→\({FeCl_2}+H_2\)
\(Mg+2HCl\)→\({MgCl_2}+H_2\)
→\(2a+2b=0,2\)
→\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1 mol\)
Vậy khối lượng dung dịch sau phản ứng:
→\(m_Y=m_{Fe}+m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}\)
→\(m_Y=(56a+24b+36,3)g \)
→C%\({MgCl_2}=\dfrac{95b}{56a+24b+36,3}.100=11,787\)
→\(660,72-9217,112b=-427,8681\)
→\(\begin{cases} 2a+2b=0,2\\ 660,072a-9217,112b=-427,8681 \end{cases}\)
→\(a=b=0,05\)
→C%\({FeCl_2}=\dfrac{127.0,05}{56.0,05+24.0,05+36,3}.100=15,76%\)%
b)Giả sử \(m_{NaOH}=40g \)
\(2NaOH+{FeCl_2}\)→\(2NaCl+{Fe(OH)_2}\)
\(2NaOH+{MgCl_2}\)→\(2NaCl+{Mg(OH)_2}\)
Vì phản ứng vừa đủ nên dung dịch sau phản ứng chỉ có NaCl
→\(m_{ddNaOH}=\dfrac{40.100}{10}=400g\)
→\(m_{dd}=m_{ddNaOH}+m_{FeCl_2}+m_{MgCl_2}-m_{Fe(OH)_2}-m_{Mg(OH)_2}\)
→\(m_{dd}=403,7(g) \)
→\(n_{NaCl}=2(n_{FeCl_2}+n_{MgCl_2})=0,2mol\)
→C%\(NaCl=\dfrac{0,2.58,5}{403,7}.100=2,89\)%
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg và KL M bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20%, sau pứ thu dược một dd Y trong đó nồng độ phần trăm của MgCl2 là 5,78%.Biết trong hỗn hợp số mol M gấp 3 lần số mol Mg. tìm M và tính C% của muối thứ 2 trong X.
Cái bài này cũng hok khó đâu. Chỉ có đều là số lẻ, tính toán rất dễ nhầm thôi.
Gọi a, b là số mol Fe và Mg.
Viết 2 ptpứ của Fe và Mg ra
==> ta có: - n HCl =2a + 2b =>m ddHCl ban đầu=365(a+b).
- Khối lượng H2 thoát ra =2a+2b
Ta có: %FeCl2=0.1576 ==> 127a/(mddHCl ban đầu+mFe+mMg-mH2) =0.1576
<=> ... <=> 127a/(419a+387b)=0.1576 ==> tỉ lệ a:b ~ 1
Vậy %MgCl2=95b/(419a+387b)=95/(419+387) ~ 11.79%
Hạo copy Tính nồng độ phần trăm muối Fe trong dung dịch? | Yahoo Hỏi & Đáp
Lớp 8 trở xuống mà nói hòa k khó đâu
kkkkkkkkkkk
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X foomf Fe và Mg bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dd Y. Nồng độ % FeCl2 trong dd Y là 15,76%. Tính thể tích khí H2 thu đượcr đkc và nồng độ % MgCl2 trong dd Y
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2 (1)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2 (2)
=> Y : FeCl2 , MgCl2
Giả sử nHCl = 1(mol),nFe = a (mol),nMg = b (mol)
=> mdd HCl = \(\frac{1.36,5}{20\%}=182,5\left(g\right)\)
mX = mFe + mMg = 56.a + 24.b (g)
(1),(2) => nH2 = nFe + nMg = a+b (mol)
=> mH2 = 2.(a+b) (g)
(1),(2) => nHCl = 2.(nFe + nMg) = 2.(a+b )(mol)
=> 2.(a+b) = 1 => a+b= 0,5
mY = mX + mdd HCl - mH2
= 56.a+24.b+182,5-2(a+b)
= 32.a+193,5 (g)
%mFeCl2 = 15,76%
=> \(\frac{127.a}{32.a+193,5}.100\%=15,76\%\)
=> a = 0,25
=> b = 0,25
=> mMgCl2 = 0,25.95 = 23,75 (g)
mY = 32.0,25+193,5 = 201,5 (g)
=> %mMgCl2 = \(\frac{23,75}{201,5}.100\%=11,79\%\)
Giải giúp em với. Hòa tan 13,3 g hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dd hcl 15,91% đc dd D .. a) tính% khối lượng các chất trong hỗn hợp X . Biết rằng nồng độ muối sắt trng dung dịch D là 15,23%. b) tính nồng độ % của muối mg trong dd. Xin cảm ơn.
Gọi nFe =x, nMg= y, m đdHCl=m
Theo m hhX= 56x + 24y=13,3
Fe + 2H+ -> H2 + Fe2+ và Mg + 2H+ -> H2 + Mg2+
x------> 2x ---> x y -----> 2y---> y
Nông đọ của HCl = (nH+ . M HCl) / mddHCl = 2. 36,5 . (x+y)/m=0,1591
<=> 72x + 72 y -0,1591m=0
Nồng đọ của muối sắt= 127x/ (m + 13,3- 2x- 2y)=0,1523
<=> 127,3046x + 0,3046y - 0,1523m= 2,02559
Giải 3 phương trình trên ta có được x≈ 0,18 y≈ 0,126 m ≈140,178
=> %m Fe= 0,18 . 56. 100/13,3 ≈ 77,183 % % mMg = 22, 817 %
% MgCl2 = 0,126. 95. 100 / (140, 178 + 13,3 - 2.(0.18 + 0, 126))≈ 7,86%
Theo mình nghĩ baig này giải như thế này:
Gọi nFe =x, nMg= y, m đdHCl=m
Theo m hhX= 56x + 24y=13,3
Fe + 2H+ -> H2 + Fe2+ và Mg + 2H+ -> H2 + Mg2+
x------> 2x ---> x y -----> 2y---> y
Nông đọ của HCl = (nH+ . M HCl) / mddHCl = 2. 36,5 . (x+y)/m=0,1591
<=> 72x + 72 y -0,1591m=0
Nồng đọ của muối sắt= 127x/ (m + 13,3- 2x- 2y)=0,1523
<=> 127,3046x + 0,3046y - 0,1523m= 2,02559
Giải 3 phương trình trên ta có được x≈ 0,18 y≈ 0,126 m ≈140,178
=> %m Fe= 0,18 . 56. 100/13,3 ≈ 77,183 % % mMg = 22, 817 %
% MgCl2 = 0,126. 95. 100 / (140, 178 + 13,3 - 2.(0.18 + 0, 126))≈ 7,86%
Tham khảo kĩ hơn : Xin chào mọi ng .. đây là lần đầu tiên em đặt câu hỏi ạ. Tại em hơi dốt hóa . Em xin cảm ơn ạ? | Yahoo Hỏi & Đáp
Hoà tan hoàn toàn 8,3g hỗn hợp X gầm Al,Fe bằng lượng vừa đủ dd HCl 7,3% kết thúc phản ứng thu được dd Y và giải phóng 5.6l H2(đktc) a)Viết PTHH B) Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp x c)Tính m dd HCl đã dùng d)Tính nồng độ % các chất tan trong dd Y
\(a)2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b)n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ n_{Al}=a;n_{Fe}=b\\ \left\{{}\begin{matrix}3a+b=0,25\\27a+56b=8,3\end{matrix}\right.\\ a=\dfrac{19}{470};b=\dfrac{121}{940}\\ \%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{19}{470}\cdot27}{8,3}\cdot100=13,15\%\\ \%m_{Fe}=100-13,15=86,85\%\\ c)n_{HCl}=3\cdot\dfrac{19}{470}+2\cdot\dfrac{121}{940}=\dfrac{89}{235}mol\\ m_{ddHCl=}=\dfrac{\dfrac{89}{235}\cdot36,5}{7,3}\cdot100=189g\\ d)n_{AlCl_3}=n_{Al}=\dfrac{19}{470}mol\\ n_{Fe}=n_{FeCl_2}=\dfrac{121}{940}mol\)
\(m_{dd}=8,3+189-0,25.2=196,8g\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{\dfrac{19}{470}\cdot133,8}{196,8}\cdot100=2,8\%\\ C_{\%FeCl_2}=\dfrac{\dfrac{121}{940}127}{196,8}\cdot100=8,3\%\)
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,787%. a) Viết phương trình phản ứng? b) Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y?
\(a.Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ b.Giả.sử:có:100g.dd.HCl\\ n_{HCl}=\dfrac{20\%.100}{36,5}=\dfrac{40}{73}mol\\ n_{Fe}=a;n_{Mg}=b\\ 2a+2b=\dfrac{40}{73}\\ BTKL:m_{ddsau}=56a+24b+100-2\left(a+b\right)=54a+22b+100\left(g\right)\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95b}{54a+22b+100}=\dfrac{11,787}{100}\\ -54a+783,97b=100\\ a=b=0,137\left(mol\right)\\ C\%FeCl_2=\dfrac{0,137\cdot127}{\dfrac{95\cdot0,137}{11,787\%}}\cdot100\%=15,757\%\)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%
B. 11,79%
C. 28,21%
D. 15,76%
Đáp án B
Fe+2HCl → FeCl2 + H2
a 2a a a
Mg + 2HCl → MgCl2+H2
b 2b b b
mchất rắn X = 56a + 24b ; mddHCl = 36,5/20% .2.(a + b) = 365(a + b)
⇒ mddsau pư = 56a + 24b + 365(a + b) – 2(a + b) = 419a + 387b
.100 = 15,76
Giải PT ⇒ a = b ⇒ .100 = 11,79%